Hợp đồng mua bán căn hộ
Cập nhật: 24/3/2020 | 3:32:39 PM
Hợp đồng mua bán căn hộ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………****…….
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
Trước mặt công chứng viên ................................................................... chúng tôi gồm:
BÊN BÁN: (Gọi tắt là Bên A)
Ông …………….. sinh năm ………, Giấy chứng minh nhân dân số ………….. do ……………. cấp ngày ……………..
Và vợ là bà ……………….., sinh năm ………….., Căn cước công dân số ……………. do ………………………… cấp ngày ……………..
Cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………
BÊN MUA: (Gọi tắt là Bên B)
Ông ………………, sinh năm ………, Căn cước công dân số ……………………… do ...................................... cấp ngày .........................
Và vợ là bà …………………., sinh năm ………., Căn cước công dân số ……………. do ...................................... cấp ngày ...................
Cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………….
Hai Bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc mua bán căn hộ với những điều khoản đã được hai Bên bàn bạc và thỏa thuận như sau:
Điều 1
Tài sản mua bán và thỏa thuận của các Bên
1.1. Bên A là chủ sở hữu căn hộ tại địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... Đặc điểm như sau:
*) Nhà ở:
-
Địa chỉ: .
-
Tổng diện tích sử dụng: ( )
-
Kết cấu nhà:
-
Số tầng:
*) Đất ở:
-
Thửa đất số: Tờ bản đồ số:
-
Diện tích: ( )
-
Hình thức sử dụng:
- Riêng: / m2
- Chung:
1.2 Bằng Hợp đồng này, Bên A đồng ý bán cho Bên B toàn bộ quyền sở hữu căn hộ với những đặc điểm về nhà ở, đất ở được ghi trong Giấy chứng nhận nêu trên.
1.3 Bên B đồng ý mua toàn bộ căn hộ nói trên với các điều kiện mua bán nhà ở, đất ở được nêu tại Điều 2, Điều 3 và Điều 4 dưới đây.
Điều 2
Giá cả, thời hạn và phương thức thanh toán tiền mua căn hộ
2.1 Giá mua bán căn hộ nói trên đã được hai bên thỏa thuận là: …………………đồng (………………) tiền Việt Nam hiện hành.
2.2 Sau khi ký Hợp đồng này hai Bên sẽ tự thực hiện việc giao nhận tiền mua bán căn hộ theo đúng thời hạn và phương thức thanh toán như đã thỏa thuận và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên.
Điều 3
Giao nhận căn hộ, đăng ký Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
Khi Hợp đồng mua bán được công chứng, Bên A sẽ giao căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho Bên B kèm theo các thiết bị đúng như thỏa thuận và toàn bộ hồ sơ (bản chính) có liên quan đến căn hộ này, bao gồm: Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và Quyền sử dụng đất ở, các Hợp đồng cung cấp điện, nước và dịch vụ khác (nếu có) ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên chứng nhận Hợp đồng này.
Điều 4
Quyền và nghĩa vụ của Bên A
4.1 Có quyền yêu cầu Bên B trả đủ tiền theo đúng thời hạn và phương thức mà hai Bên đã thỏa thuận ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên.
4.2 Bên A phải thông báo cho Bên B biết rõ về quyền và nghĩa vụ của bên thứ ba (có liên quan nếu có) đối với căn hộ nêu trên.
4.3 Bên A có nghĩa vụ đảm bảo cho Bên B về mặt pháp lý và trên thực tế toàn quyền sở hữu căn hộ nêu trên.
4.4 Trong thời gian chưa giao căn hộ, Bên A phải bảo quản căn hộ đã bán, không được thế chấp, cho thuê, cho mượn, hứa bán, hứa chuyển nhượng, trao đổi, nhận đặt cọc, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc ủy quyền cho người khác.
Điều 5
Quyền và Nghĩa vụ của Bên B
5.1. Bên B có quyền nhận căn hộ theo đúng hiện trạng và thời gian như hai Bên đã thỏa thuận.
5.2 Bên B có nghĩa vụ thanh toán tiền mua bán căn hộ cho Bên A theo đúng thời hạn và phương thức mà hai Bên đã thỏa thuận ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên.
5.3 Bên B thực hiện đăng ký sang tên trước bạ căn hộ đã mua tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
5.4 Được hưởng trọn vẹn các quyền của chủ sở hữu đối với căn hộ nói trên sau khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
5.5 Bên B có nghĩa vụ tự kê khai, làm thủ tục để nộp đầy đủ các loại thuế (Kể cả thuế thu nhập cá nhân mà Bên B thay mặt nộp hộ của Bên A), lệ phí trước bạ nhà đất, phí, phí công chứng liên quan đến việc mua bán căn hộ như đã thỏa thuận với Bên A.
Điều 6
Cam đoan của hai Bên
6.1 Bên A cam đoan:
Khi được đem bán theo bản Hợp đồng này, căn hộ và quyền sử dụng đất ở nói trên:
-
Thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của Bên A. Đất ở thuộc trường hợp được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
-
Không bị tranh chấp về quyền thừa kế, quyền sở hữu căn hộ trong khuôn viên căn hộ.
-
Không bị ràng buộc hoặc hạn chế chuyển dịch bởi các việc: Thế chấp, hứa bán, nhận đặt cọc, mua bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền của chủ sở hữu căn hộ.
-
Không có bất kỳ một yếu tố nào dẫn tới việc bị Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý theo pháp luật.
-
Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, Sổ hộ khẩu, Giấy công nhận kết hôn và Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và Quyền sử dụng đất ở là bản thật, bản chính và là bản duy nhất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp tại thời điểm công chứng Hợp đồng này. Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp và tính chính xác của các giấy tờ đã nêu trên.
-
Khi giao kết Hợp đồng này, Bên A hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc.
-
Nếu có điều gì không đúng trong việc cam đoan nói trên thì Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại cho Bên B.
-
Thực hiện nghiêm túc tất cả những điều đã thỏa thuận với Bên B được ghi trong bản Hợp đồng này.
6.2 Bên B cam đoan:
-
Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
-
Bên B đã xem xét kỹ, biết rõ về nguồn gốc sở hữu, quy hoạch và hiện trạng căn hộ nói trên của Bên A, kể cả các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ và quyền sử dụng đất ở, bằng lòng mua với các điều kiện mua bán như đã thỏa thuận giữa hai bên và không yêu cầu Công chứng viên chứng nhận Hợp đồng này phải làm thủ tục giám định, xác minh hay chịu trách nhiệm gì.
-
Khi giao kết Hợp đồng này, Bên B hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc.
-
Thực hiện nghiêm túc tất cả những điều đã thỏa thuận với Bên A được ghi trong bản Hợp đồng này.
Điều 7
Điều khoản chung
7.1 Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai Bên ký kết và được công chứng. Mọi sự sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ Hợp đồng đã ký chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản có chứng nhận của Công chứng viên Văn phòng công chứng Trần Quang Minh, thành phố Hà Nội và chỉ được thực hiện khi Bên B chưa đăng ký sang tên theo Hợp đồng này.
7.2 Nếu có tranh chấp trong việc thực hiện bản Hợp đồng này thì trước hết hai Bên phải cùng nhau bàn bạc thương lượng giải quyết. Nếu không thống nhất giải quyết được thì các Bên đưa vụ việc ra Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền để xét xử.
7.3 Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, đều hiểu và chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng, không có điều gì vướng mắc và cùng ký tên/điểm chỉ dưới đây để công nhận Hợp đồng.
BÊN BÁN BÊN MUA
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ………………………………………., tại: ………………………………………………………………………………………………
Tôi ……………………… - Công chứng viên Văn phòng công chứng ………………… ký tên dưới đây:
CHỨNG NHẬN
Hợp đồng mua bán căn hộ này được giao kết giữa:
BÊN BÁN:
Ông …………….. sinh năm ………, Giấy chứng minh nhân dân số ………….. do ……………. cấp ngày …………….. và vợ là bà ……………….., sinh năm ………….., Căn cước công dân số ……………. do ………………………… cấp ngày …………….. Cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………
BÊN MUA:
Ông ………………, sinh năm ………, Căn cước công dân số ……………………… do ...................................... cấp ngày ......................... và vợ là bà …………………., sinh năm ………., Căn cước công dân số ……………. do ...................................... cấp ngày ................... Cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………….
-
Các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết Hợp đồng này.
-
Tại thời điểm công chứng, các bên giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
-
Mục đích, nội dung của Hợp đồng không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
-
Các bên giao kết đã đọc lại toàn bộ dự thảo Hợp đồng này, đồng ý toàn bộ nội dung dự thảo Hợp đồng, đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước mặt tôi.
-
Hợp đồng này được lập thành 05 (năm) bản chính, (mỗi bản chính gồm 05 tờ, 05 trang bao gồm cả phần Lời chứng của công chứng viên, có giá trị pháp lý như nhau: 01 bản chính lưu tại Văn phòng công chứng ………………………..; 01 bản lưu chính tại cơ quan đăng ký nhà đất có thẩm quyền; 01 bản chính gửi cơ quan Thuế; giao cho mỗi bên 01 bản chính).
Số công chứng: …./2020/HĐMB, quyển số: …../TP/CC-SCC/HĐGD
- Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục, trình tự đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với công dân nước ngoài
- Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
- Quy định về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
- Quy định về sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản thụ tinh nhân tạo
- Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn. Phân chia quyền sử dụng đất của vợ chồng khi ly hôn.
- Hướng dẫn về hình thức và nội dung Đơn khởi kiện ly hôn
- Quyền ly hôn, điều kiện ly hôn. Tài liệu cần chuẩn bị trong Hồ sơ ly hôn khi nộp cho Tòa án. Các trường hợp Tòa án giải quyết cho thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn.
- Mỗi vợ chồng đều có quyền có tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân không, quy định cụ thể như thế nào?
- Trong thời kỳ hôn nhân nếu phát sinh mâu thuẫn nhưng không muốn ly hôn, 2 vợ chồng có quyền phân chia tài sản chung của vợ chồng hay không?
- Tài sản nào được công nhận là tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân, việc quản lý, sử dụng, định đoạt tài sản chung được quy định như thế nào?
- Người đã có vợ hoặc có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác có thể bị xử lý theo pháp luật hình sự hay không?
- Thế nào là chung sống như vợ chồng? Hậu quả pháp lý của nam nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn.
- Phân tích các điều kiện kết hôn. Những người cùng giới tính có được kết hôn với nhau không? Làm thế nào để hợp pháp hoá việc kết hôn giữa những người cùng giới tính?
- Các hành vi bị nghiêm cấm trong chế độ hôn nhân và gia đình
- Giải thích một số thuật ngữ thường dùng trong Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
- Quy định của pháp luật bảo vệ người tố cáo
- Luật An ninh mạng và những điều cần biết khi sử dụng mạng xã hội
- Quản lý hoạt động từ thiện ở Việt Nam hiện nay
- Góc nhìn về học sinh đánh nhau
- Quấy rối tình dục và chế tài xử lý
- Nạn tảo hôn ở Việt Nam
- Phải làm gì khi gặp tai nạn giao thông
- Luật Hộ tịch và những bất cập tồn tại
- Báo động mất an toàn lao động qua vụ việc Fomosa Hà Tĩnh
- Bất cập trong quản lý người lao động nước ngoài tại Việt Nam
- Biện pháp xử lý tội phạm về môi trường
- Các quy định về tạm giam, tạm giữ
- Cần tỉnh táo xử lý tin báo giả bị cướp
- Cảnh báo tình trạng người tâm thần phạm tội
- Cảnh giác với hành vi bán vé giả qua mạng internet
- Cảnh giác với nạn cờ bạc đầu năm
- Đánh hội đồng người ăn trộm chó
- Giải quyết tranh chấp về đất đai
- Hàng giả, hàng nhái và chế tài xử lý
- Hành vi bỏ rơi trẻ em và hậu quả pháp lý
- Hoạt động tín dụng đen trong xã hội
- Hỏi đáp về bồi thường khi bị oan sai trong tố tụng
- Hỏi đáp về trẻ vị thành niên phạm tội_Phần 1
- Hỏi đáp về trẻ vị thành niên phạm tội_Phần 2
- Hỏi đáp về trẻ vị thành niên phạm tội_Phần 3
- Làm gì để Luật phòng chống tác hại thuốc lá đi vào cuộc sống
- Lễ hội và những biến tướng trong lễ hội đầu năm
- Lừa đảo qua chạy việc vào công chức Nhà nước
- Nan giải xử lý rác thải
- Nhận diện hành vi bắt cóc giả nhưng tống tiền thật
- Nhức nhối nạn mua bán nội tạng người
- Nhức nhối tình trạng bảo mẫu hành hạ trẻ em
- Quy định về nghề giúp việc gia đình theo Bộ luật lao động
- Thực trạng đòi nợ thuê và hậu quả khó lường
- Thực trạng hành hung tập thể
- Tranh chấp phát sinh khi mua nhà dự án trên giấy
- Tung tin đồn thất thiệt và hậu quả pháp lý
- Xâm hại di tích văn hóa - lịch sử và hệ lụy
- Xuất khẩu lao động và hệ lụy khi phá vỡ hợp đồng
- Chương trình bình chọn, tôn vinh “Gương sáng pháp luật”: Vị luật sư vì cộng đồng
- Hoạt động thiết thực chào mừng Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 và Ngày Pháp luật Việt Nam 9/11
- VPLS Đa Phúc tham gia tư vấn pháp luật online về phòng, chống bạo lực học đường cho học sinh
- Nghị định số 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
- Bộ luật lao động năm 2019
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
- CHI BỘ LUẬT SƯ LONG BIÊN I CHÀO MỪNG NGÀY PHÁP LUẬT VIỆT NAM 09/11
- Công ty CPTMXNK khí dầu mỏ hóa lỏng Hà Nam ở đâu?. Trong vụ nhân viên lừa đảo chiếm đoạt của nhiều bị hại với số tiền tới 2,3 tỷ đồng...
- Tìm kiếm
- TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN 24/7 MIỄN PHÍ0912.212.070
Tư vấn: Hình sự và Tố tụng hình sự
Tư vấn: Đất đai và Bất động sản
Tư vấn: Hôn nhân và Gia đình
Tư vấn: Di chúc và Thừa kế
Tư vấn: Lao động và Việc làm
Tư vấn: Xuất khẩu lao động và Du học
- Nhiều vấn đề cần làm rõ trong vụ tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng đất tại TP Bảo Lộc
- Người "tấn công" trắng án, người "phòng vệ" lãnh 3 năm tù
- Trao đổi bài viết: Lê Văn C có phạm tội Cố ý gây thương tích trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh?
- Vụ hỗn chiến tại Phú Riềng: Nhiều vi phạm trong tố tụng chưa được làm sáng tỏ
- Tiếp 'Vụ hỗn chiến tại Phú Riềng, Bình Phước: Điều tra kiểu một chiều?': Dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng khi tạm giam người dưới 18 tuổi
- Lê Văn C có phạm Tội cố ý gây thương tích trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh?
- Vụ hỗn chiến tại Phú Riềng, Bình Phước: Điều tra kiểu một chiều?
- Lọt kẻ chủ mưu vụ côn đồ vào nhà chém người đến chết
- Bộ Luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017
- Thông tư liên tịch số 04/2018/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC Quy định phối hợp thực hiện quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 về tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BLĐTBXH Về phối hợp thực hiện một số quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự về thủ tục tố tụng đối với người dưới 18 tuổi
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐTP ngày 24/04/2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn việc áp dụng Điều 66 và Điều 106 của Bộ luật Hình sự về tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP ngày 15/5/2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng Điều 65 của Bộ luật Hình sự về án treo
- Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐTP ngày 11/1/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng Điều 150 về tội mua bán người và Điều 151 về tội mua bán người dưới 16 tuổi của Bộ luật Hình sự
- Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐTP ngày 24/5/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng Điều 324 của Bộ luật Hình sự về tội rửa tiền
- Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐTP ngày 16/6/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về quy trrình lựa chọn, công bố và áp dụng án lệ
- Nghị định 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
- Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở
- Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014
- Luật Nhà ở năm 2014
- Luật Đất đai năm 2013
- Loại đất nào được sử dụng để đấu giá quyền sử dụng đất, loại đất nào không được sử dụng để đấu giá quyền sử dụng đất
- Quy định về hoà giải tranh chấp đất đai và thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai
- Lấn đất là gì? Chiếm đất là gì? Hậu quả pháp lý của việc lấn, chiếm đất
- Luật Hộ tịch năm 2014
- Luật nuôi con nuôi năm 2010
- Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 06/01/2016 của Bộ Tư pháp -Tòa án nhân dân tối cao-Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật hôn nhân và gia đình
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
- Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục, trình tự đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với công dân nước ngoài
- Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
- Quy định về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
- Hợp đồng mua bán căn hộ
- Hợp đồng chuyển nhượng Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liến với đất
- Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13/01/2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành 93 biểu mẫu trong tố tụng dân sự
- Án lệ số 37/2020/AL về hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm tài sản trong trường hợp bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm sau khi kết thúc thời hạn đóng phí bảo hiểm
- Án lệ số 36/2020/AL về hiệu lực của hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất khi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị thu hồi, hủy bỏ
- Án lệ số 35/2020/AL về người Việt Nam trước khi định cư ở nước ngoài giao lại đất nông nghiệp cho người ở trong nước sử dụng
- Án lệ số 34/2020/AL về quyền lập di chúc định đoạt giá trị bồi thường về đất trong trường hợp đất bị Nhà nước thu hồi có bồi thường
- Án lệ số 33/2020/AL về trường hợp cá nhân được Nhà nước giao đất nhưng không sử dụng mà để người khác quản lý, sử dụng ổn định, lâu dài