Hợp đồng chuyển nhượng Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liến với đất
Cập nhật: 24/3/2020 | 3:21:45 PM
Hợp đồng chuyển nhượng Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liến với đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Trước mặt công chứng viên Văn phòng công chứng Trần Quang Minh, thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm có:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG: (Gọi tắt là Bên A)
Ông …………….. sinh năm …….., Giấy chứng minh nhân dân số ………….. do …………… cấp ngày ……………..
Và vợ là bà ………………… sinh năm ……..., Căn cước công dân số …………….. do ……………………….. cấp ngày ……………… (Giấy chứng minh nhân dân cũ số: ………………….).
Cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………….
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG: (Gọi tắt là Bên B)
Ông …………………, sinh năm ……., Căn cước công dân số ………………. do .................... cấp ngày .........................
Và vợ là bà …………………., sinh năm ………, Căn cước công dân số …………… do ................................. ngày .....................
Cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………….
Hai bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thỏa thuận như sau:
ĐIỀU 1
TÀI SẢN CHUYỂN NHƯỢNG VÀ THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN
1.1. Bên A là chủ sử dụng thửa đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Đặc điểm cụ thể như sau:
*/ Thửa đất:
- Thửa đất số: - Tờ bản đồ số:
- Địa chỉ thửa đất:
- Diện tích: (Bằng chữ: ).
- Hình thức sử dụng: ;Sử dụng chung:
- Mục đích sử dụng:
- Thời hạn sử dụng:
- Nguồn gốc sử dụng:
*/ Tài sản gắn liền với đất:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Bằng Hợp đồng này, Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B toàn bộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: ………………………………………………………………, với những đặc điểm về đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên.
1.2 Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên với các điều kiện chuyển nhượng được nêu tại Điều 2, Điều 3 và Điều 4 dưới đây.
ĐIỀU 2
GIÁ CẢ, THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1 Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên đã được hai bên thỏa thuận là …………… đồng (…………………….) tiền Việt Nam hiện hành.
2.2 Sau khi Hợp đồng này được công chứng, hai bên sẽ tự thực hiện việc giao nhận tiền và chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo đúng thời hạn và phương thức thanh toán do hai bên thỏa thuận, ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên.
ĐIỀU 3
GIAO NHẬN ĐẤT VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Bên A có nghĩa vụ giao diện tích đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho Bên B kèm theo các thiết bị đúng như thỏa thuận và toàn bộ hồ sơ, các giấy tờ bản chính có liên quan đến thửa đất và tài sản gắn liền với đất này (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Hợp đồng dịch vụ điện, nước và các dịch vụ khác (nếu có)) ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên.
ĐIỀU 4
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1 Có quyền yêu cầu Bên B trả đủ tiền theo đúng thời hạn và phương thức mà hai bên đã thỏa thuận ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên.
4.2 Trong thời gian chưa bàn giao đất và tài sản gắn liền với đất, Bên A phải bảo quản diện tích đất và tài sản gắn liền với đất đã chuyển nhượng, không được thế chấp, cho thuê, cho mượn, hứa bán, trao đổi, nhận đặt cọc, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc ủy quyền cho người khác.
4.3 Bên A phải thông báo cho Bên B biết rõ về quyền và nghĩa vụ của bên thứ ba (có liên quan nếu có) đối với quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên.
4.4 Bên A có nghĩa vụ đảm bảo cho Bên B về mặt pháp lý và trên thực tế toàn quyền sử dụng thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên.
ĐIỀU 5
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1 Phải thanh toán đầy đủ số tiền chuyển nhượng mà hai bên đã thỏa thuận sau khi công chứng Hợp đồng này ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên.
5.2 Bên B có quyền nhận đất và tài sản gắn liền với đất theo đúng hiện trạng và thời gian như hai bên đã thỏa thuận.
5.3 Được hưởng trọn vẹn các quyền của chủ sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nêu trên sau khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
5.4 Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký sang tên trước bạ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đã nhận chuyển nhượng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5.5 Hai bên thỏa thuận: Bên B có nghĩa vụ kê khai và nộp đầy đủ các loại thuế (Kể cả thuế thu nhập cá nhân của Bên A mà Bên B thay mặt kê khai nộp hộ), phí công chứng, lệ phí sang tên trước bạ có liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất như hai bên đã thỏa thuận.
ĐIỀU 6
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
6.1 Bên A cam đoan
1. Khi được đem chuyển nhượng theo bản Hợp đồng này, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên:
- Thuộc quyền sử dụng và sở hữu hợp pháp của Bên A. Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Không bị kê biên để đảm bảo thi hành án và không bị ràng buộc bởi các quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Không bị tranh chấp về quyền thừa kế, quyền sử dụng đất trong khuôn viên ngôi nhà và thửa đất.
- Khi thỏa thuận giao dịch này, Bên A không được: Thế chấp, hứa bán, nhận đặt cọc, mua bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền của chủ sử dụng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
- Khi giao kết Hợp đồng này, Bên A hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc.
- Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, Sổ hộ khẩu, Giấy công nhận kết hôn và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã xuất trình trước Công chứng viên khi công chứng Hợp đồng này là bản chính và là bản duy nhất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp. Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp và tính chính xác của các giấy tờ đã nêu trên.
2. Nếu có điều gì không đúng trong việc cam đoan nêu trên thì Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại cho Bên B.
3. Thực hiện nghiêm túc tất cả những điều đã thỏa thuận với Bên B được ghi trong bản Hợp đồng này.
6.2 Bên B cam đoan
1. Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật (Căn cước công dân, Sổ hộ khẩu và Chứng nhận kết hôn chỉ có duy nhất một bản).
2. Bên B đã xem xét kỹ, biết rõ về nguồn gốc sở hữu, quy hoạch và hiện trạng của thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên của Bên A, kể cả các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bằng lòng nhận chuyển nhượng với các điều kiện chuyển nhượng như đã thỏa thuận giữa hai bên, không yêu cầu công chứng viên ký văn bản này phải xác minh hay chịu trách nhiệm gì.
3. Khi giao kết Hợp đồng này, Bên B hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc.
4. Thực hiện nghiêm túc tất cả những điều đã thỏa thuận với Bên A được ghi trong bản Hợp đồng này.
ĐIỀU 7
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
7.1 Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng. Mọi sự sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ Hợp đồng đã ký chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản có chứng nhận của Công chứng viên Văn phòng công chứng Trần Quang Minh, thành phố Hà Nội và chỉ được thực hiện khi Bên B chưa đăng ký sang tên trước bạ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này.
7.2 Nếu có tranh chấp trong việc thực hiện bản Hợp đồng này thì trước hết hai bên phải cùng nhau bàn bạc thương lượng giải quyết. Nếu không thống nhất giải quyết được thì các bên đưa vụ việc ra Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền để xét xử.
7.3 Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, đều hiểu và chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng, không có điều gì vướng mắc và cùng ký tên, điểm chỉ dưới đây để công nhận Hợp đồng.
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
|
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
|
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày …………………………………………., tại: …………………………………………………………………………………………….
Tôi: ……………………….. - Công chứng viên Văn phòng công chứng ……………………………….. ký tên dưới đây:
CHỨNG NHẬN
`
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất này được giao kết giữa:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông …………………. sinh năm …….., Giấy chứng minh nhân dân số ………….. do …………….. cấp ngày …………. và vợ là bà ……………., sinh năm ………, Căn cước công dân ……………….. do ………………. cấp ngày …………(Giấy chứng minh nhân dân cũ số: …………). Cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông ………………….., sinh năm ……..., Căn cước công dân số …………….. do .................................... cấp ngày .................... và vợ là bà ……………….., sinh năm ………, Căn cước công dân …………………. do ............................... cấp ngày .................. Cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………
-
Các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết Hợp đồng này.
-
Tại thời điểm công chứng, các bên giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
-
Mục đích, nội dung của Hợp đồng không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
-
Các bên giao kết đã đọc lại toàn bộ dự thảo Hợp đồng này, đồng ý toàn bộ nội dung dự thảo Hợp đồng, đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước mặt tôi.
Hợp đồng này được lập thành 05 (năm) bản chính, (mỗi bản chính gồm 05 tờ, 05 trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên, có giá trị pháp lý như nhau: 01 bản chính lưu tại Văn phòng công chứng …………………….; 01 bản lưu chính tại cơ quan đăng ký nhà đất có thẩm quyền; 01 bản chính gửi cơ quan Thuế; giao cho mỗi bên 01 bản chính).
Số công chứng: ..../2020/HĐCN, quyển số: …./TP/CC-SCC/HĐGD
- Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13/01/2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành 93 biểu mẫu trong tố tụng dân sự
- Hợp đồng mua bán xe ô tô
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng nhà đất
- Hợp đồng cho vay tiền
- Di chúc chung của Vợ chồng có Luật sư làm chứng
- Di chúc chung của Vợ chồng
- Hợp đồng cho thuê phòng trọ
- Hợp đồng cho thuê nhà ở
- Quy định của pháp luật bảo vệ người tố cáo
- Luật An ninh mạng và những điều cần biết khi sử dụng mạng xã hội
- Quản lý hoạt động từ thiện ở Việt Nam hiện nay
- Góc nhìn về học sinh đánh nhau
- Quấy rối tình dục và chế tài xử lý
- Nạn tảo hôn ở Việt Nam
- Phải làm gì khi gặp tai nạn giao thông
- Luật Hộ tịch và những bất cập tồn tại
- Báo động mất an toàn lao động qua vụ việc Fomosa Hà Tĩnh
- Bất cập trong quản lý người lao động nước ngoài tại Việt Nam
- Biện pháp xử lý tội phạm về môi trường
- Các quy định về tạm giam, tạm giữ
- Cần tỉnh táo xử lý tin báo giả bị cướp
- Cảnh báo tình trạng người tâm thần phạm tội
- Cảnh giác với hành vi bán vé giả qua mạng internet
- Cảnh giác với nạn cờ bạc đầu năm
- Đánh hội đồng người ăn trộm chó
- Giải quyết tranh chấp về đất đai
- Hàng giả, hàng nhái và chế tài xử lý
- Hành vi bỏ rơi trẻ em và hậu quả pháp lý
- Hoạt động tín dụng đen trong xã hội
- Hỏi đáp về bồi thường khi bị oan sai trong tố tụng
- Hỏi đáp về trẻ vị thành niên phạm tội_Phần 1
- Hỏi đáp về trẻ vị thành niên phạm tội_Phần 2
- Hỏi đáp về trẻ vị thành niên phạm tội_Phần 3
- Làm gì để Luật phòng chống tác hại thuốc lá đi vào cuộc sống
- Lễ hội và những biến tướng trong lễ hội đầu năm
- Lừa đảo qua chạy việc vào công chức Nhà nước
- Nan giải xử lý rác thải
- Nhận diện hành vi bắt cóc giả nhưng tống tiền thật
- Nhức nhối nạn mua bán nội tạng người
- Nhức nhối tình trạng bảo mẫu hành hạ trẻ em
- Quy định về nghề giúp việc gia đình theo Bộ luật lao động
- Thực trạng đòi nợ thuê và hậu quả khó lường
- Thực trạng hành hung tập thể
- Tranh chấp phát sinh khi mua nhà dự án trên giấy
- Tung tin đồn thất thiệt và hậu quả pháp lý
- Xâm hại di tích văn hóa - lịch sử và hệ lụy
- Xuất khẩu lao động và hệ lụy khi phá vỡ hợp đồng
- Chương trình bình chọn, tôn vinh “Gương sáng pháp luật”: Vị luật sư vì cộng đồng
- Hoạt động thiết thực chào mừng Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 và Ngày Pháp luật Việt Nam 9/11
- VPLS Đa Phúc tham gia tư vấn pháp luật online về phòng, chống bạo lực học đường cho học sinh
- Nghị định số 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
- Bộ luật lao động năm 2019
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
- CHI BỘ LUẬT SƯ LONG BIÊN I CHÀO MỪNG NGÀY PHÁP LUẬT VIỆT NAM 09/11
- Công ty CPTMXNK khí dầu mỏ hóa lỏng Hà Nam ở đâu?. Trong vụ nhân viên lừa đảo chiếm đoạt của nhiều bị hại với số tiền tới 2,3 tỷ đồng...
- Tìm kiếm
- TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN 24/7 MIỄN PHÍ0912.212.070
Tư vấn: Hình sự và Tố tụng hình sự
Tư vấn: Đất đai và Bất động sản
Tư vấn: Hôn nhân và Gia đình
Tư vấn: Di chúc và Thừa kế
Tư vấn: Lao động và Việc làm
Tư vấn: Xuất khẩu lao động và Du học
- Nhiều vấn đề cần làm rõ trong vụ tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng đất tại TP Bảo Lộc
- Người "tấn công" trắng án, người "phòng vệ" lãnh 3 năm tù
- Trao đổi bài viết: Lê Văn C có phạm tội Cố ý gây thương tích trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh?
- Vụ hỗn chiến tại Phú Riềng: Nhiều vi phạm trong tố tụng chưa được làm sáng tỏ
- Tiếp 'Vụ hỗn chiến tại Phú Riềng, Bình Phước: Điều tra kiểu một chiều?': Dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng khi tạm giam người dưới 18 tuổi
- Lê Văn C có phạm Tội cố ý gây thương tích trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh?
- Vụ hỗn chiến tại Phú Riềng, Bình Phước: Điều tra kiểu một chiều?
- Lọt kẻ chủ mưu vụ côn đồ vào nhà chém người đến chết
- Bộ Luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017
- Thông tư liên tịch số 04/2018/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC Quy định phối hợp thực hiện quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 về tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BLĐTBXH Về phối hợp thực hiện một số quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự về thủ tục tố tụng đối với người dưới 18 tuổi
- Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐTP ngày 24/04/2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn việc áp dụng Điều 66 và Điều 106 của Bộ luật Hình sự về tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP ngày 15/5/2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng Điều 65 của Bộ luật Hình sự về án treo
- Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐTP ngày 11/1/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng Điều 150 về tội mua bán người và Điều 151 về tội mua bán người dưới 16 tuổi của Bộ luật Hình sự
- Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐTP ngày 24/5/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng Điều 324 của Bộ luật Hình sự về tội rửa tiền
- Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐTP ngày 16/6/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về quy trrình lựa chọn, công bố và áp dụng án lệ
- Nghị định 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
- Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở
- Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014
- Luật Nhà ở năm 2014
- Luật Đất đai năm 2013
- Loại đất nào được sử dụng để đấu giá quyền sử dụng đất, loại đất nào không được sử dụng để đấu giá quyền sử dụng đất
- Quy định về hoà giải tranh chấp đất đai và thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai
- Lấn đất là gì? Chiếm đất là gì? Hậu quả pháp lý của việc lấn, chiếm đất
- Luật Hộ tịch năm 2014
- Luật nuôi con nuôi năm 2010
- Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 06/01/2016 của Bộ Tư pháp -Tòa án nhân dân tối cao-Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật hôn nhân và gia đình
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
- Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục, trình tự đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với công dân nước ngoài
- Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
- Quy định về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
- Hợp đồng mua bán căn hộ
- Hợp đồng chuyển nhượng Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liến với đất
- Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13/01/2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành 93 biểu mẫu trong tố tụng dân sự
- Án lệ số 37/2020/AL về hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm tài sản trong trường hợp bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm sau khi kết thúc thời hạn đóng phí bảo hiểm
- Án lệ số 36/2020/AL về hiệu lực của hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất khi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị thu hồi, hủy bỏ
- Án lệ số 35/2020/AL về người Việt Nam trước khi định cư ở nước ngoài giao lại đất nông nghiệp cho người ở trong nước sử dụng
- Án lệ số 34/2020/AL về quyền lập di chúc định đoạt giá trị bồi thường về đất trong trường hợp đất bị Nhà nước thu hồi có bồi thường
- Án lệ số 33/2020/AL về trường hợp cá nhân được Nhà nước giao đất nhưng không sử dụng mà để người khác quản lý, sử dụng ổn định, lâu dài